Mẹo vượt qua ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật là một trong những phần rất quan trọng mà bạn cần phải nắm rõ khi học tiếng Nhật giao tiếp. Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu tổng quan về cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật xem nó có gì thú vị nhé.
Ngữ pháp tiếng Nhật
Ngữ pháp tiếng Nhật

1. Đặc tính tổng quan cấu trúc ngữ pháp của tiếng Nhật 

Tổng quan cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật có những đặc tính sau: 
  • Thuộc từ được để ở cuối câu 
  • Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượng 
  • Tiếng Nhật không có mạo từ 
  • Đại đa số danh từ không có số rất nhiều 
  • Trợ từ được đặt ở cuối chữ hoặc cuối câu để trình bày sự quan hệ giữa những chữ trong câu hay gia tăng thêm dồi dào nghĩa 
  • Chủ ngữ và tân ngữ thường được giản lược nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu 
  • Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” trong đàm thoại tùy trường hợp ứng dụng 

2. Biện pháp phát âm trong tiếng Nhật 

Luyện phát âm tiếng Nhật
Luyện phát âm tiếng Nhật
  • Nguyên âm (母音 – Boin) : 
  • Nguyên âm ngắn: ( 短母音 – mijikaboin) 

Những nguyên âm ngắn trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật phải được phát âm một cách thức rõ ràng. 

Các nguyên âm trong tiếng Nhật gồm có: 
  • あ - a, phát âm như ‘ta’ 
  • い - i, phát âm như ‘đi’ 
  • う - ư, phát âm như ‘thư’ 
  • え - ê, phát âm như ‘cà phê’ 
  • お - ô, phát âm như ‘cái ô’ 
  • Nguyên âm dài: (長母音 – Nagaboin) 
Một số nguyên âm tiếng Nhật được kéo dài phát âm được gọi là nguyên âm dài, và nghĩa của từ sẽ thay đổi tùy theo âm được kéo dài. 

Trong Romanji, nguyên âm dài sẽ được ghi một dấu gạch ngang trên đầu nguyên âm, nhưng nếu là chữ “i” thì bắt buộc chuyển nguyên âm sẽ là “ii”. 
  • Nguyên âm ngắn ( 短母音 – mijikaboin):  あ   い   う   え   お 
  • Nguyên âm dài (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお 
Ví dụ: 
  • 雪 – Yuki – Tuyết 
  • 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm 
  • 叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu 
  • お祖父さん – Ojiisan – Ông 
  • 部屋 – Heya – Căn phòng 
  • 平野 – Heiya – Cánh đồng 

3. Văn tự của tiếng Nhật 

Bảng chữ cái tiếng Nhật
Bảng chữ cái tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật nói riêng và tiếng Nhật nói chung có ba loại văn tự: 
  • Hiragana (ひらがな ) 
  • Katakana (カタカナ ) 
  • Kanji (漢字 – Hán tự) 
Văn phạm tiếng Nhật thường được viết vì cả ba loại văn tự trên, nhưng khi viết tên người hoặc tên địa danh nước ngoài thì ta thực hiện Katakana. 

Ngoài ba loại văn tự thường xuyên xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Nhật ra, còn có một loại văn tự nữa là Romanji (ローマンジ). Đây là loại chữ chỉ hình thành trên những trang báo, sách hay khu vực ngoại quốc chứ ngữ pháp tiếng Nhật không ứng dụng loại văn tự này do đây là hệ thống chữ cái Latinh nhu cầu dùng để ký âm tiếng Nhật. 

Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật: 
  • 私は 研修 センター で 日本語 を 勉強します。 
  • Watashi wa kenshū sentā de nihongo o benkyō shimasu. 
  • Tôi học tiếng Nhật tại trung tâm đào tạo. 

Ngữ pháp rất quan trọng với ngôn ngữ vì vậy các bạn hãy nắm rõ những điều trên để có thể giao tiếp tiếng Nhật tốt hơn nữa nhé.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét