HỌC TIẾNG NHẬT QUA TÊN CÁC LOÀI HOA

Bạn yêu thích đất nước và con người Nhật Bản thì không thể bỏ qua các loài hoa đặc trưng của đất nước này. Thế giới loài hoa rất đa dạng và phong phú, thế nhưng từ vựng tiếng Nhật về các Loại Hoa như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé!

Học tiếng Nhật qua các loài hoa
Học tiếng Nhật qua các loài hoa

Hoa anh đào (さくら) – Biểu tượng của nhật bản

Hoa Anh Đào
Hoa Anh Đào

Khi bạn học từ vựng tiếng Nhật, loài hoa trước tiên phải đề cập đến là hoa anh đào hoặc còn gọi là: Sakura (さくら)

Đây được coi là loài hoa quốc dân của Nhật bản, nhắc tới Nhật người ta sẽ nghĩ ngay đến hoa anh đào. Tháng 5 là mùa hoa anh đào nở trên khắp quốc gia Nhật Bản. Hoa anh đào mang 3 màu là màu trắng, màu hồng và màu đỏ. Thời kì trung bình trước lúc hoa rụng là khoảng một đến hai tuần. Hàng năm, vào mỗi đợt hoa anh đào nở, khách du lịch Nhật bản rất đông. Phổ biến là hình ảnh qua các bộ phim Nhật bản đã gợi nhớ đến quang cảnh lãng mạn vô tiền khoáng hậu về hoa anh đào mà ít nơi nào sánh được.

Hoa thủy tiên (すいせんはな)

Cánh đồng hoa Thủy Tiên
Cánh đồng hoa Thủy Tiên

Loài hoa đẹp cánh viên mãn dưới con mắt của các khách du lịch lúc đến Nhật bản đó là: suisen (すいせんはな) - hoa thủy tiên.

Hoa thủy tiên với màu xanh đậm, cánh đồng hoa thủy tiên được trồng gần bờ biển Ibaraki và công viên Hitachi tại đảo Honshu của Nhật bản. Hoa trải dài trên các khuông đồi như 1 vườn hoa bằng ngọc xanh vậy. Hàng năm, Ở Nhật đều có ngày lễ ngắm hoa thủy tiên. Vào mùa hoa nở có khoảng 4,5 đến 5 triệu cây cũng nở, được khách du hý ví von như cả bầu trời được đặt dưới đất vậy.

Hoa Bọ cạp vàng ( Hoa オサカ)

Hoa Bọ cạp vàng
Hoa Bọ cạp vàng

Loài hoa thứ tiếp theo trong bảng từ vựng tiếng Nhật của bạn đó là hoa bọ cạp vàng hay còn gọi là hoa: Hoa Osaka (オサカ)

Loài hoa này có 2 màu đỏ và vàng. Đối với hoa Osaka đỏ, Cây Osaka Đỏ có tán lá rộng, hoa đẹp nhất đặc sắc, được sử dụng làm cây cảnh. Hoa thường nở vào đầu mùa mưa, lúc nở thì tương đối dầy đặc nên tạo cảm giác choáng ngợp cho những người nào lần đầu đến mang Nhật bản. Đối có hoa Osaka vàng, thường nở vào tháng 5 hay tháng 6 tại Nhật. Cây mang thân cao trong khoảng khoảng 10 tới 20 m. Hoa màu vàng tươi, rủ xuống như cây liễu ở Việt Nam.

Hoa Ume (梅)

Hoa Ume nở trong tuyết
Hoa Ume nở trong tuyết

Loài hoa mai Nhật bản này vẫn khiến cho nức lòng các du khách tới Nhật. Bạn có học từ vựng tiếng Nhật thì nhớ đừng bỏ qua loài hoa này nhé. Hoa mai Nhật bản hoặc còn được gọi là: Ume (梅)

Đây có nhẽ là loài hoa được phần lớn người đam mê, chỉ sau loài hoa Sakura. Một loài hoa nở rực rỡ bất chấp tuyết với phủ trắng khắp nới. Mùi hoa thơm nhè nhẹ thoang thoảng làm lòng người bình yên, điều đặc trưng ở loài hoa này đó là hoa ume thường được sử dụng để lấy quả, màu sắc của hoa tương đối phổ thông từ trắng tới màu hồng đen.

Hoa Bồ Công Anh (蒲公英)

Hoa Bồ công anh tím
Hoa Bồ công anh tím

Qua các phim luyện nghe tiếng Nhật chắc các bạn trẻ Việt Nam không còn lạ lẫm gì với loài hoa này. Hoa bồ công anh hoặc còn được gọi là: Tanpopo (蒲公英).

Loài hoa này cao khoảng 0,6 tới 1m. Đây là mẫu hoa thân cỏ, sống dai. các lá tơ của hoa bồ công anh được sắp theo một dẫy. khởi đầu ra hoa vào khoảng trong tháng 3 tới tháng 10. Loài hoa này nhìn mong manh nhưng được coi là biểu trưng cho sự vững vàng của người Nhật bản. Dù trước gió bão, các lá tơ của hoa bồ công anh sẽ bay đi nhưng sẽ lại mọc ở một nơi khác. không những thế hoa bồ công anh còn được phổ biến bạn trẻ liên tưởng xem “ anh đó yêu mình” hoặc “anh đấy không yêu mình” trong trò chơi đếm cánh hoa đoán tình ái.

Việc học tiếng Nhật sẽ trở nên rất thú vị nếu bạn tìm cho mình một cách học và chủ đề học hợp lý. Hãy đồng hành cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL để việc học tiếng Nhật trở nên thú vị hơn nhé.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét